SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TRUNG CẤP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CÔNG NGHIỆP BÌNH DƯƠNG
Số: / QĐ-2012/TCCNBD Bình Dương, ngày 20 tháng 10 năm 2012
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Trình độ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp
Ngành đào tạo: SƯ PHẠM MẦM NON
Mã ngành: 42140201
Thời gian đào tạo: 02 năm (24 tháng)
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
I. Giới thiệu chương trình:
Chương trình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp ngành Sư Phạm mầm non nhằm đào tạo giáo viên mầm non trình độ trung cấp có kiến thức khoa học, nghiệp vụ chuyên môn, phẩm chất, năng lực và sức khỏe.
Sau khi tốt nghiệp, học sinh được cấp bằng Trung cấp chính quy ngành Sư Phạm mầm non . Đào tạo học sinh có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe tốt; nắm vững kiến thức cơ bản, cơ sở, có kỹ năng thức hành về Sư Phạm mầm non, có khả năng ứng dụng, tổ chức các hoạt động giảng dạy trong các trường mầm non, đồng thời có khả năng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc THBT tương đương
- Học sinh đảm bảo các tiêu chuẩn theo qui chế tuyển sinh của Bộ giáo dục và Đào tạo, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu học tập.
- HÌnh thức: Không bị dị tật bề ngoài, không nói ngọng.
- Các môn tuyển sinh:
+ Văn
+ Năng khiếu (Kể chuyện, hát, vẽ, đàn điện tử)
Thời gian đào tạo
- Hệ đào tạo đối tượng tốt nghiệp THPT: 2 năm gồm 4 học ký (20 tháng)
II. Mục tiêu đào tạo
Chương trình giáo dục ngành Sư Phạm mầm non (Sư Phạm mầm non) được xây dựng nhằm đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới của Sư Phạm mầm non trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các GVMN được đào tạo phải có đủ phẩm chất, năng lực và sức khỏe để đảm bảo thực hiện tốt chương trình Sư Phạm mầm non, có khả năng đáp ứng được sự phát triển của Sư Phạm mầm non, có kỹ năng tự bồi dưỡng.
Sau khi kết thúc khóa học, học sinh phải đạt được những yêu cầu sau:
1. Về kiến thức
Vận dụng những kiến thức đại cương áp dụng vào học các môn chuyên ngành, vận dụng một cách sáng tạo và thực tiễn Sư Phạm mầm non;
Vận dụng những kiến thức chuyên môn để tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ trong trường mầm non.
Vận dụng hệ thống kiến thức khoa học Sư Phạm mầm non ở trình độ Trung cấp để thực hiện tốt công tác chuyên môn;
Xác định được đầy đủ về mục tiêu, nội dung chương trình Sư Phạm mầm non, phương pháp tổ chức, đánh giá các hoạt động giáo dục và sự phát triển của trẻ em ở các cơ sở Sư Phạm mầm non;
Tổ chức và đánh giá các hoạt động giáo dục trẻ các đối tượng khác nhau bao gồm cả trẻ dân tộc thiểu số, trẻ có nhu cầu đặc biệt ở tất cả các nhóm tuổi, các loại hình trường, lớp mầm non.
2. Về kỹ năng
Sau khi kết thúc khóa học, học sinh đạt được các kỹ năng sau:
- Giao tiếp với trẻ; biết tạo các điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển và học tập của trẻ.
- Quan sát, tìm hiểu và dánh giá mức độ phát triển của trẻ.
- Lập kế hoạch định hướng phat triển và giáo dục trẻ phù hợp với yêu cầu của từng độ tuổi, từng cá nhân và điều kiện thực tế.
- Tổ chức, thực hiện các kế hoạch giáo dục một cách khoa học (thiết kế các hoạt động giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục, lựa trọn và sử dụng hợp lý các học liệu, phương pháp giáo dục – dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của trẻ).
- Đánh giá hiệu quả và điều chỉnh kế hoạch giáo dục.
- Hợp tác và giao tiếp với đồng nghiệp, gia đình và cộng đồng trong hoạt động giáo dục.
- Tuyên truyền hoạt động giáo dục, vận động xã hội hóa Sư Phạm mầm non.
- Theo dõi, xử lí kịp thời các thông tin về ngành học.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả công việc của đồng nghiệp và bản thân.
- Đánh giá, điều chỉnh quá trình tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ trong trường mầm non.
3. Về thái độ
Trên cơ sở có kiến thức chuyên môn và kỹ năng sư phạm, học sinh tin tưởng vào năng lực chuyên môn của bản thân, có thái độ tốt với trẻ và nghề GVMN. Có ý thức vận dụng sáng tạo các kiền thức và kỹ năng được đào tạo để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, góp phần nâng cao chất lượng Sư Phạm mầm non.
Tích cực trong việc rèn luyện nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, rèn luyện phẩm chất ngườ giáo viên mầm non và có ý thức tiếp tục học lên các chương trình đào tạo ở trình độ cao hơn.
III. Khung chương trình đào tạo
1. Khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu và thời gian đào tạo
Tổng khối lượng chương trình: 100 ĐVHT
Thời gian đào tạo: 02 năm
2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo STT | Nội dung | Khối lượng (ĐVHT) |
1 | Các học phần chung | 22 |
2 | Các học phần cơ sở | 20 |
3 | Các học phần chuyên môn | 41 |
4 | Kiến tập, thực hành sư phạm | 9 |
5 | Thực tập tốt nghiệp | 8 |
| Tổng cộng | 100 |

3. Các học phần của chương trình và thời lượng
Quy trình đào tạo: Đào tạo tập chung, một năm 2 học kỳ theo Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ – BGDDT ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
STT | TÊN MÔN HỌC | SỐ TIẾT | SỐ ĐVHT |
TỔNG SỐ | LÝ THUYẾT | THỰC HÀNH |
I | Các học phần chung | 435 | 22 | 17 | 5 |
A | Học phần bắt buộc | 405 | 20 | 15 | 5 |
1 | Giáo dục chính trị | 75 | 5 | 4 | 1 |
2 | Giáo dục pháp luật | 30 | 2 | 2 | |
3 | Ngoại ngữ cơ sở | 90 | 5 | 4 | 1 |
4 | Tin đại cương | 60 | 3 | 2 | 1 |
5 | Thể dục (GDTC) | 60 | 2 | 1 | 1 |
6 | Quân sự (GDQP) | 75 | 3 | 2 | 1 |
B | Học phần tự chọn | 30 | 2 | 2 | |
1 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 2 | 2 | |
II | Các học phần cơ sở | 345 | 20 | 17 | 3 |
1 | Tâm lý học đại cương | 45 | 3 | 3 | |
2 | GD học đại cương | 45 | 3 | 3 | |
3 | Quản lý hành chánh nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo | 30 | 2 | 2 | |
4 | Tiếng Việt thực hành | 45 | 3 | 3 | |
5 | Âm nhạc | 90 | 4 | 2 | 2 |
6 | Mỹ thuật | 60 | 3 | 2 | 1 |
7 | Giáo dục học mầm non | 30 | 2 | 2 | |
III | Các học phần chuyên môn | 750 | 41 | 32 | 9 |
A | Học phần bắt buộc | 720 | 39 | 30 | 9 |
1 | Sự phát triển thể chất trẻ em lứa tuổi MN | 45 | 3 | 3 | |
2 | Múa và phương pháp vận động theo âm nhạc | 60 | 3 | 2 | 1 |
3 | Tổ chức hoạt động tạo hình | 60 | 3 | 2 | 1 |
4 | Tổ chức hoạt động vui chơi | 60 | 3 | 2 | 1 |
5 | Phương pháp phát triển ngôn ngữ | 60 | 3 | 2 | 1 |
6 | Phương pháp làm quen với tác phẩm văn học | 60 | 3 | 2 | 1 |
7 | Toán và Phương pháp làm quen với toán | 60 | 3 | 2 | 1 |
8 | Phương pháp giáo dục thể chất | 60 | 3 | 2 | 1 |
9 | PP khám phá môi trường xung quanh | 60 | 3 | 2 | 1 |
10 | Vệ sinh Giáo dục dinh dưỡng | 45 | 3 | 3 | |
11 | Phòng bệnh và bảo đảm an toàn cho trẻ | 45 | 3 | 3 | |
12 | Sự học và phát triển tâm lý TE lứa tuổi MN | 60 | 4 | 4 | |
13 | Tổ chức thực hiện chương trình | 45 | 2 | 1 | 1 |
B | Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 học phần) | 30 | 2 | 2 | |
1 | Gíao dục hòa nhập | 30 | 2 | 2 | |
2 | Đàn phím điện tử | 30 | 2 | 2 | |
IV | Kiến tập, thực hành sư phạm | | 12 | | 12 |
1 | Kiến tập sư phạm | | 4 | | 4 |
2 | Thực hành sư phạm | | 5 | | 5 |
V | Thực tập tốt nghiệp | | 8 | | 8 |
| Thực tập tốt nghiệp | | 8 | | 8 |
VI | Tổng cộng | 1455 | 100 | 66 | 34 |
4. Thực hành, thực tập
TT | Môn thực tập | ĐVHT | Thời lượng kiến tập, thực hành sư phạm, TN (tuần) |
A | Thực hành sư phạm | | |
1 | Kiến tập sư phạm | 4 | 4 |
2 | Thực hành sư phạm | 5 | 5 |
B | Thực tập tốt nghiệp | 8 | 8 |
TỔNG CỘNG | 17 | 17 |
5. Thi tốt nghiệp
TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian (phút) |
1 | Chính trị | Viết | 150’ |
2 | Lý thuyết tổng hợp - Tâm lý giáo dục
- Giáo dục học mầm non
| Viết | 150’ |
3 | Thực hành nghề nghiệp Tổ chức các hoạt động vui chơi, hoạt động âm nhạc và múa, hát | Thực hành | 150’ |
| Bình Dương, ngày tháng năm 2010 Hiệu trưởng TS.Vũ Minh Hùng |

(Hình ảnh một giờ học của các bạn sinh viên ngành Sư phạm Mầm non tại trường)